Thông Báo:
Mọi thắc mắc xin liên hệ facebook: Bá Sơn
fb.com/sonden2000
Posted by : Unknown
Wednesday, March 15, 2017
Sử dụng ngôn ngữ lập trình
Turbo Pascal để lập trình giải các bài toán sau:
Câu 1: (3,0
điểm) Tìm số TIMSO.PAS
Cho số nguyên dương X, khi đảo ngược trật tự các chữ số của X ta sẽ thu
được một số nguyên dương Y, Y được gọi là số đảo ngược của X.
Ví dụ: X = 613 thì Y = 316 là số đảo ngược của X.
Số nguyên dương Y được gọi là số nguyên tố nếu nó chỉ có hai ước số là 1
và chính nó, số 1 không phải là số nguyên tố.
Cho hai số nguyên dương P và Q (1 ≤ P ≤ Q ≤ 2´109; Q - P ≤ 105).
Yêu
cầu: Hãy tìm tất cả các số nguyên dương X nằm thỏa mãn P ≤ X ≤ Q và số
đảo ngược của số X là số nguyên tố.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản
TIMSO.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi hai số nguyên dương P Q, hai số được ghi cách nhau ít nhất một dấu
cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản
TIMSO.OUT trên nhiều dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên X tìm dược.
Ví dụ:
TIMSO.INP
|
TIMSO.OUT
|
10 19
|
11
13
14
16
17
|
Câu 2: (3,5 điểm) Tính tổng TONG.PAS
Cho hai số nguyên dương M và N, M có p chữ số và N có q chữ
số.
Yêu
cầu: Tính tổng của hai số M và N.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản TONG.INP có
cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương p là số lượng chữ số của
M (1 ≤ p ≤ 30000).
- Dòng 2:
Ghi p chữ số của M theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau
ít nhất một dấu cách.
- Dòng 3: Ghi số nguyên dương q là số lượng chữ số của
N (1 ≤ q ≤ 30000).
- Dòng 4:
Ghi q chữ số của N theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau
ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản TONG.OUT theo
cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương k là số lượng chữ số của
tổng tìm được.
- Dòng 2:
Ghi k chữ số của tổng tìm được theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được
ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Ví dụ:
TONG.INP
|
TONG.OUT
|
6
2
2 3 2
3 9
3
2
4 7
|
6
2
2 3 4
8 6
|
(Có 85% số test với p, q ≤
20000;
15% số test với p, q >20000 ).
Câu 3: (3,5 điểm) Dãy con
chung dài nhất DAYCON.PAS
Cho dãy số nguyên A gồm N
phần tử a1, a2, ..., aN và dãy số nguyên B gồm M phần tử b1, b2, ..., bM.
Các phần tử trong một dãy số có giá trị khác nhau từng đôi một.
(1 ≤ ai, bj ≤ 2´109; 1 ≤ N ≤ 100; 1 ≤ i ≤ N;
1 ≤ M ≤ 100; 1 ≤ j ≤ M).
Dãy C được gọi là dãy con của dãy A nếu dãy C
nhận được từ dãy A bằng cách xóa đi một số phần tử và giữ nguyên thứ tự của các
phần tử còn lại.
Nếu dãy C là dãy con của
dãy A và cũng là dãy con của dãy B thì dãy C được gọi là dãy con chung của hai
dãy A và B.
Yêu cầu: Hãy tìm dãy C là dãy con chung của hai dãy A
và B sao cho số lượng phần tử của dãy C là lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản
DAYCON.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số lượng phần tử của
dãy A.
- Dòng 2:
Ghi N số nguyên là giá trị của các phần tử trong dãy A, các số được ghi cách
nhau ít nhất một dấu cách.
- Dòng 3: Ghi số nguyên dương M là số lượng phần tử của
dãy B.
- Dòng 4: Ghi M số
nguyên là giá trị của các phần tử trong dãy B, các số được ghi cách nhau ít nhất
một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYCON.OUT
theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số
nguyên dương K là số lượng phần tử của dãy C.
- Dòng 2:
Ghi K số nguyên là giá trị của các phần tử trong dãy C, các số được ghi cách
nhau một dấu cách.
- Dòng 3:
Ghi K số nguyên dương lần lượt là chỉ số của các phần tử trong dãy A tương ứng
với các giá trị của phần tử đó trong dãy C, các số được ghi cách nhau một dấu
cách.
- Dòng 4:
Ghi K số nguyên dương lần lượt là chỉ số của các phần tử trong dãy B tương ứng
với các giá trị của phần tử đó trong dãy C, các số được ghi cách nhau một dấu
cách.
Ví dụ:
DAYCON.INP
|
DAYCON.OUT
|
6
9
3 1 12
6 15
5
3
12 7 6
15
|
4
3
12 6 15
2
4 5 6
1
2 4 5
|
==HẾT==
.
- >
- đề hsg tin Quảng Bình , Đề thi học sinh giỏi Tỉnh , hsg tin Quảng Bình 2012 - 2013. >
- Đề Tỉnh Quảng Bình (2012 - 2013).